Paralmax 500mg Boston - Thuốc giảm đau, hạ sốt
- Boston
- Việt Nam
100.000₫
Công dụng (Chỉ định)
- Dùng điều trị triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa như: đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau do thấp khớp, nhức mỏi cơ, cảm cúm.
- Hạ sốt trong các chứng sốt do cảm cúm hoặc do các chứng nhiễm trùng đường hô hấp.
Thành phần
Hoạt chất: Paracetamol 500 mg
Tá dược: pregelatinized starch, natri croscarmellose, silicon dioxid, povidon K30, magnesi stearat, HPMC, PEG.
Cách dùng - Liều dùng
- PARALMAX được dùng bằng đường uống, không cần chú ý đến bữa ăn.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1-2 viên/lần, 4-6 giờ một lần,tối đa 8 viên/ngày.
- Trẻ em 6-12 tuổi: 1/2 -1 viên/lần, 4-6 giờ một lần, tối đa 4 viên/ngày.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: dùng dạng bào chế khác thích hợp.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Không nên dùng chung với thuốc hạ sốt khác có chứa paracetamol.
- Bệnh nhân nghiện rượu, bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại từ da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Không dùng cho những người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Những người suy chức năng gan, thận.
- Bệnh nhân mắc chứng tán huyết do thiếu hụt men G6PD.
Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc chống đông máu: uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
- Phenothiazin: cần phải chú ý đến khả năng gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin.
- Rượu: uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan của paracetamol.
- Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom gan, có thể làm tăng độc tính hại gan của paracetamol.
- Isoniazid: dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan.
- Metoclopramid và domperidon: có thể làm paracetamol làm tăng tốc độ hấp thu của paracetamol.
- Cholestyramin: giảm khả năng hấp thu của paracetamol.
Quá liều
Quá liều
- Paracetamol: nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, do uống liều lặp lại liều lớn paracetamol hoặc do tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Các triệu chứng: ban đầu: kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động và mê sảng; sau đó: ức chế hệ thần kinh trung ương, sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh và nông, mạch nhanh, yếu, không đều, huyết áp thấp, suy tuần hoàn, giảm oxy huyết dẫn đến trụy mạch.
- Trên lâm sàng thấy tổn thương gan biểu hiện là men aminotransferase huyết tương tăng cao hoặc rất cao.
Xử trí
Khi ngộ độc paracetamol cần được điều trị hỗ trợ tích cực, rửa dạ dày trong mọi tình huống, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi dùng thuốc. Cho uống các hợp chất sulfhydryl như N-acetyl cystein ngay lập tức trong vòng 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Ngoài ra, có thể dùng methionin, than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối.
Thai kỳ và cho con bú
Chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết, không thấy tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ khi mẹ dùng thuốc. Thuốc có tiết trong sữa mẹ với một lượng rất nhỏ.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Nổi ban và những phản ứng dị ứng khác:hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Trong một số trường hợp đơn lẻ có thể gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu, gây viêm gan.
Dùng điều trị triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa như: đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau do thấp khớp, nhức mỏi cơ, cảm cúm. Dùng điều trị triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa như: đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau do thấp khớp, nhức mỏi cơ, cảm cúm.